Xốp chống nóng Hưng Yên | Báo giá tốt, giao hàng tận nơi
Khí hậu miền Bắc và đặc biệt tại Hưng Yên với đặc điểm nắng nóng gay gắt vào mùa hè và ẩm ướt vào mùa mưa đã tạo ra thách thức lớn cho các công trình xây dựng. Nhiệt độ cao làm tăng chi phí điện năng cho điều hòa, trong khi độ ẩm cao gây hư hại kết cấu và ảnh hưởng đến sức khỏe người sử dụng.
Tại Tiến Phong Plastic, chúng tôi đã cung cấp và lắp đặt vật liệu xốp chống nóng cho hàng trăm công trình tại Hưng Yên và các tỉnh lân cận trong suốt nhiều năm qua. Kinh nghiệm của chúng tôi cho thấy, xốp chống nóng là giải pháp tối ưu giúp tiết kiệm năng lượng, cách âm hiệu quả và bảo vệ tuổi thọ công trình trong điều kiện khí hậu khắc nghiệt.
Bạn cần báo giá gấp hoặc tư vấn kỹ thuật? Liên hệ ngay với chúng tôi để nhận hỗ trợ tức thì!
Thông tin liên hệ Tiến Phong Plastic – Nhà cung cấp xốp chống nóng hàng đầu tại Hưng Yên
- Công ty TNHH Sản xuất Thương mại nhựa Tiến Phong
- Địa chỉ: U01 – L68 – Khu đô thị Đô nghĩa – Yên Lộ – Yên Nghĩa – Hà Đông
- Hotline: 0987892458
- Email: tienphong0920@gmail.com
- Website: tienphongplastic.com
Lưu ý quan trọng: Mặc dù địa chỉ chính của chúng tôi đặt tại Hà Đông, nhưng với hệ thống kho bãi và đội ngũ vận chuyển chuyên nghiệp, chúng tôi cam kết giao hàng tận nơi tại Hưng Yên trong vòng 24-48 giờ sau khi xác nhận đơn hàng. Đối với các đơn hàng lớn hoặc khách hàng doanh nghiệp, chúng tôi còn cung cấp dịch vụ tư vấn và khảo sát miễn phí tại công trình.
Tiến Phong Plastic tự hào là đơn vị sản xuất và cung cấp vật liệu xốp chống nóng chất lượng cao tại miền Bắc, với công nghệ sản xuất tiên tiến được chuyển giao từ các chuyên gia Hàn Quốc, đảm bảo các sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn cháy nổ và thân thiện với môi trường.
Xốp Chống Nóng Là Gì?
Xốp chống nóng là vật liệu cách nhiệt được sử dụng phổ biến trong ngành xây dựng hiện đại, được cấu tạo từ các hạt nhựa nhiệt dẻo như Polystyrene (PS), Polyurethane (PU), hoặc các loại xốp PE OPP. Đặc điểm nổi bật của vật liệu này là cấu trúc dạng tổ ong chứa đến 98% không khí, tạo nên khả năng cách nhiệt vượt trội với hệ số dẫn nhiệt cực thấp (thường nhỏ hơn 0.040W/m-k).
Khi chúng tôi tư vấn cho các chủ đầu tư tại Hưng Yên, chúng tôi luôn nhấn mạnh rằng xốp chống nóng không đơn thuần là vật liệu giúp giảm nhiệt, mà còn là giải pháp tổng thể cho việc tối ưu hóa hiệu suất năng lượng và bảo vệ công trình. Các tấm xốp cách nhiệt hoạt động theo nguyên lý ngăn chặn sự truyền nhiệt từ môi trường bên ngoài vào bên trong công trình, đồng thời giữ cho không khí mát mẻ bên trong không thoát ra ngoài.
Đặc biệt tại các khu công nghiệp lớn ở Hưng Yên như KCN Phố Nối A, KCN Thăng Long II hay KCN Minh Đức, chúng tôi nhận thấy nhu cầu sử dụng xốp chống nóng ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nhà máy sản xuất, kho bãi và văn phòng làm việc.
Lợi Ích Vượt Trội Khi Sử Dụng Xốp Chống Nóng
Qua hơn 10 năm kinh nghiệm cung cấp và thi công xốp chống nóng cho các công trình tại Hưng Yên, chúng tôi đã chứng kiến những lợi ích rõ rệt mà vật liệu này mang lại:
Cách nhiệt tối ưu
Các tấm xốp chống nóng của Tiến Phong Plastic có khả năng ngăn chặn hiệu quả sự truyền nhiệt, giảm nhiệt độ bên trong công trình từ 5-19°C so với ngoài trời. Một khách hàng của chúng tôi tại KCN Phố Nối đã ghi nhận mức giảm nhiệt độ trong nhà xưởng lên đến 12°C sau khi lắp đặt tấm xốp XPS 5cm, giúp họ tiết kiệm được 35% chi phí điện năng cho điều hòa trong mùa hè.
Cách âm hiệu quả
Không chỉ chống nóng, xốp còn có khả năng giảm tiếng ồn đáng kể. Mút xốp PE OPP có thể giảm đến 75-80% âm thanh, trong khi xốp EPS/XPS có thể cách âm lên đến 50dB. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các nhà xưởng sản xuất tại Hưng Yên, nơi có nhiều máy móc hoạt động liên tục tạo ra tiếng ồn cao.
Chống thấm và chống ẩm
Với cấu trúc ô kín đặc biệt, xốp chống nóng có khả năng chống thấm nước và chống ẩm mốc tuyệt vời. Đây là ưu điểm vượt trội phù hợp với khí hậu ẩm ướt của miền Bắc Việt Nam nói chung và Hưng Yên nói riêng. Chúng tôi đã cung cấp xốp XPS cho nhiều kho lạnh bảo quản nông sản tại Hưng Yên, giúp duy trì nhiệt độ ổn định và ngăn chặn hiện tượng ngưng tụ hơi nước.
Trọng lượng nhẹ và dễ thi công
Với trọng lượng chỉ bằng 1/30 – 1/50 so với vật liệu xây dựng truyền thống, xốp chống nóng giúp giảm tải trọng cho kết cấu công trình đồng thời tiết kiệm chi phí nhân công thi công. Một công trình nhà xưởng 1000m² tại KCN Thăng Long II đã tiết kiệm được gần 30% chi phí nhân công khi sử dụng tấm xốp EPS so với phương pháp cách nhiệt truyền thống.
Độ bền và tuổi thọ cao
Các tấm xốp chất lượng cao do Tiến Phong Plastic cung cấp có tuổi thọ từ 20-50 năm tùy loại. Chúng tôi đã lắp đặt xốp XPS cho một kho hàng tại Hưng Yên từ năm 2010, và đến nay vẫn hoạt động hiệu quả mà không cần bảo trì hay thay thế.
Các Loại Xốp Chống Nóng Tiến Phong Plastic Phân Phối tại Hưng Yên
Với cam kết mang đến giải pháp chống nóng hiệu quả và phù hợp nhất cho từng loại công trình, chúng tôi cung cấp đa dạng các loại xốp chống nóng tại Hưng Yên:
Tấm Xốp EPS (Expandable PolyStyrene)

Cấu tạo: Tấm xốp EPS được tạo thành từ các hạt EPS resin (Polystyrene) được kích nở ở nhiệt độ cao, tạo thành cấu trúc ô kín chứa khí nhẹ. Tiến Phong Plastic áp dụng công nghệ sản xuất hiện đại giúp tạo ra các tấm EPS có độ đồng nhất cao, tỷ trọng chính xác theo yêu cầu.
Ưu điểm nổi bật:
- Giá thành kinh tế nhất trong các loại vật liệu cách nhiệt (từ 70.000đ/m² cho độ dày 5cm)
- Trọng lượng nhẹ, dễ vận chuyển và thi công
- Khả năng chống cháy lan tốt khi được bổ sung phụ gia chống cháy
- Đa dạng về kích thước và độ dày, dễ dàng cắt, tạo hình theo yêu cầu
Ứng dụng phổ biến tại Hưng Yên:
- Chống nóng mái tôn nhà xưởng, nhà máy trong các khu công nghiệp
- Làm tôn nền công trình, nâng sàn chịu tải
- Làm lõi panel cách nhiệt cho phòng sạch, kho lạnh
- Cách nhiệt cho tường, trần nhà ở dân dụng
Chúng tôi cung cấp xốp EPS với độ dày đa dạng từ 2cm – 30cm, phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau:
- Xốp 2cm – 5cm: Thích hợp cho lót tường, vách ngăn nhỏ, cách âm nhẹ
- Xốp 5cm – 10cm: Lý tưởng cho cách âm, cách nhiệt dân dụng
- Xốp 15cm – 30cm (tỷ trọng cao 30kg/m³): Tối ưu cho kho lạnh, tôn nền chịu tải nặng
Trong một dự án gần đây tại KCN Phố Nối, chúng tôi đã cung cấp và lắp đặt 5.000m² xốp EPS dày 10cm cho mái nhà xưởng, giúp giảm nhiệt độ bên trong xuống 9°C so với trước khi lắp đặt, và tiết kiệm 32% chi phí điện năng hàng tháng.
Tấm Xốp XPS (Extruded Polystyrene)

Cấu tạo: Tấm xốp XPS được sản xuất bằng quy trình đùn ép nhựa Polystyrene nóng chảy, tạo thành cấu trúc ô kín đồng nhất (giống tổ ong) với mật độ cao hơn so với EPS.
Ưu điểm nổi bật:
- Khả năng cách nhiệt cực kỳ tốt với hệ số dẫn nhiệt K=0.0289W/m.K
- Khả năng chịu lực nén cực cao (300-700 Kpa), vượt trội so với EPS
- Chống thấm/ẩm tuyệt đối với tỷ lệ ngậm nước < 1%
- Bề mặt nhẵn, đồng đều, dễ thi công
- Tuổi thọ cao (40-50 năm) với độ ổn định kích thước tốt
Ứng dụng tại Hưng Yên:
- Chống nóng mái bê tông các tòa nhà văn phòng, nhà xưởng
- Cách nhiệt cho tường hướng Tây, hướng chịu nắng nhiều
- Lót sàn kho lạnh bảo quản nông sản, thực phẩm (đặc thù của Hưng Yên)
- Làm tấm đôn nền cho các công trình chịu tải trọng nặng
- Cách nhiệt cho tầng hầm, bể ngầm
Một công trình nhà kho lạnh bảo quản nông sản tại Mỹ Hào (Hưng Yên) đã sử dụng tấm xốp XPS 10cm của chúng tôi cho toàn bộ tường và sàn. Sau 5 năm sử dụng, khách hàng ghi nhận hiệu suất cách nhiệt vẫn duy trì tốt, không có hiện tượng ngậm nước hay biến dạng, giúp tiết kiệm chi phí điện năng cho hệ thống làm lạnh lên đến 40%.
Mút Xốp PE OPP (Xốp Tráng Bạc)

Cấu tạo: Mút xốp PE OPP được tạo từ lớp PE (Polyethylene) thổi bọt khí kết hợp với màng nhôm OPP đã xử lý oxy hóa. Chúng tôi cung cấp cả hai loại: 1 mặt bạc và 2 mặt bạc tùy theo nhu cầu sử dụng.
Ưu điểm:
- Khả năng phản xạ nhiệt cực tốt, lên đến 95-97% bức xạ nhiệt
- Giá thành rẻ, chỉ từ 18.000đ – 25.000đ/m² tùy độ dày
- Dễ dàng thi công lắp đặt, chỉ cần ghim hoặc dán trực tiếp dưới mái tôn
- Linh hoạt, có thể uốn cong theo bề mặt
- Cách âm tốt, giảm tiếng ồn do mưa đập vào mái tôn
Ứng dụng:
- Chống nóng cho mái tôn nhà ở dân dụng
- Cách nhiệt cho nhà xưởng, nhà kho có chi phí đầu tư thấp
- Lót sàn gỗ, sàn công nghiệp chịu áp lực thấp
Trong một dự án nhà ở liền kề tại Văn Giang (Hưng Yên), chúng tôi đã lắp đặt mút xốp PE OPP 2 mặt bạc dày 10mm cho 15 căn nhà. Kết quả đo được cho thấy nhiệt độ trong nhà giảm trung bình 7°C vào những ngày nắng nóng, đồng thời giảm đáng kể tiếng ồn khi trời mưa.
Tôn Xốp Chống Nóng 3 Lớp
Định nghĩa: Tôn xốp 3 lớp là vật liệu cách nhiệt tích hợp, được cấu tạo từ 3 phần chính:
- Tôn mạ kẽm (hoặc tôn màu) phía ngoài
- Lõi cách nhiệt ở giữa (EPS/PU/Bông sợi khoáng)
- Lớp màng giấy bạc PP/PVC hoặc tôn mỏng phía trong
Các loại phổ biến mà Tiến Phong Plastic phân phối:
- Tôn xốp PU chống nóng: Sử dụng lõi Polyurethane có hiệu quả cách nhiệt cao nhất, tuổi thọ 20-40 năm
- Tôn xốp EPS chống nóng: Kinh tế hơn, phù hợp với nhiều công trình công nghiệp
Lợi ích:
- Tiết kiệm thời gian thi công (không cần lắp đặt riêng tôn và xốp)
- Cách nhiệt hiệu quả, giảm nhiệt độ bên trong công trình 10-15°C
- Cách âm tốt, giảm đến 90% tiếng ồn từ mưa và môi trường
- Khả năng chống cháy cao (đặc biệt với tôn xốp PU có chất chống cháy)
- Độ bền trên 20 năm, ít bảo trì
Tôn xốp 3 lớp đặc biệt được ưa chuộng tại các nhà máy, xí nghiệp mới trong các khu công nghiệp Hưng Yên do tính tiện lợi và hiệu quả cao. Một nhà máy dệt may tại KCN Thăng Long II đã sử dụng tôn xốp PU 5cm của chúng tôi cho toàn bộ mái và tường, giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho quy trình sản xuất và cải thiện môi trường làm việc cho công nhân.
Báo Giá Xốp Chống Nóng tại Hưng Yên & Yếu Tố Ảnh Hưởng
Bảng Giá Tham Khảo Xốp Chống Nóng Tại Tiến Phong Plastic
Giá xốp chống nóng thường biến động theo thị trường và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chủng loại, kích thước, độ dày, tỷ trọng và đặc biệt là số lượng đặt hàng. Dưới đây là bảng giá tham khảo các sản phẩm xốp chống nóng mà Tiến Phong Plastic đang phân phối tại Hưng Yên (giá đã bao gồm VAT, cập nhật tháng 6/2023):
1. Tấm Xốp EPS:
- EPS tỷ trọng 15kg/m³, dày 3cm: 45.000 – 50.000 VNĐ/m²
- EPS tỷ trọng 16kg/m³, dày 5cm: 70.000 – 75.000 VNĐ/m²
- EPS tỷ trọng 18kg/m³, dày 8cm: 105.000 – 115.000 VNĐ/m²
- EPS tỷ trọng 25kg/m³, dày 10cm: 180.000 – 200.000 VNĐ/m²
- EPS tỷ trọng 30kg/m³, dày 15cm (dùng cho kho lạnh): 320.000 – 350.000 VNĐ/m²
2. Mút Xốp PE OPP:
- PE OPP 3mm 1 mặt bạc: 12.000 – 15.000 VNĐ/m²
- PE OPP 5mm 1 mặt bạc: 18.000 – 22.000 VNĐ/m²
- PE OPP 10mm 1 mặt bạc: 30.000 – 35.000 VNĐ/m²
- PE OPP 5mm 2 mặt bạc: 22.000 – 25.000 VNĐ/m²
- PE OPP 10mm 2 mặt bạc: 35.000 – 40.000 VNĐ/m²
- Cuộn PE OPP 5mm 1 mặt bạc (1.2m x 30m): 360.000 – 420.000 VNĐ/cuộn
3. Tấm Xốp XPS:
- XPS tỷ trọng 30kg/m³, dày 20mm: 55.000 – 65.000 VNĐ/m²
- XPS tỷ trọng 35kg/m³, dày 30mm: 85.000 – 95.000 VNĐ/m²
- XPS tỷ trọng 35kg/m³, dày 50mm: 130.000 – 150.000 VNĐ/m²
- XPS tỷ trọng 40kg/m³, dày 80mm: 220.000 – 250.000 VNĐ/m²
- XPS tỷ trọng 45kg/m³, dày 100mm (dùng cho kho lạnh): 300.000 – 330.000 VNĐ/m²
4. Tôn Xốp 3 Lớp:
- Tôn xốp EPS 3 lớp dày 50mm: 220.000 – 250.000 VNĐ/m²
- Tôn xốp PU 3 lớp dày 50mm: 280.000 – 310.000 VNĐ/m²
Lưu ý: Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi theo biến động thị trường. Đối với đơn hàng lớn từ 500m² trở lên, chúng tôi có chính sách giá ưu đãi đặc biệt. Vui lòng liên hệ trực tiếp để nhận báo giá chính xác nhất.
Chúng tôi cam kết:
- Miễn phí tư vấn kỹ thuật và khảo sát công trình tại Hưng Yên
- Giá tốt nhất thị trường với chất lượng đảm bảo
- Giao hàng tận nơi trong vòng 24-48h kể từ khi xác nhận đơn hàng
- Hỗ trợ kỹ thuật trong quá trình thi công
- Bảo hành sản phẩm từ 5-20 năm tùy loại

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Chi Phí Thi Công và Mua Hàng
Khi tư vấn cho khách hàng tại Hưng Yên, chúng tôi luôn phân tích chi tiết các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí để giúp họ đưa ra quyết định tối ưu:
1. Chủng loại vật liệu:
- EPS: Giá rẻ nhất, phù hợp với công trình có ngân sách hạn chế
- XPS: Giá cao hơn 1.5-2 lần so với EPS, nhưng hiệu quả cách nhiệt và độ bền vượt trội
- PE OPP: Chi phí thấp nhất, dễ thi công, phù hợp cho nhà ở và công trình tạm
- Tôn xốp 3 lớp: Giá cao nhất nhưng tiết kiệm chi phí thi công và thời gian
2. Độ dày và kích thước:
- Độ dày tỷ lệ thuận với hiệu quả cách nhiệt và giá thành
- Kích thước tấm lớn giúp giảm chi phí thi công nhưng có thể khó vận chuyển
- Với Hưng Yên, chúng tôi khuyến nghị:
- Nhà ở dân dụng: EPS/XPS dày 3-5cm hoặc PE OPP 5-10mm
- Nhà xưởng, kho hàng: EPS dày 5-10cm hoặc XPS 5-8cm
- Kho lạnh: XPS dày 10-15cm hoặc EPS tỷ trọng cao dày 15-20cm
3. Thương hiệu và chất lượng:
- Tại Tiến Phong Plastic, chúng tôi cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn ASTM và TCVN
- Sản phẩm đã qua kiểm nghiệm về khả năng cách nhiệt, chống cháy và độ bền
- Cam kết không sử dụng CFC, HCFC gây hại cho môi trường và sức khỏe
4. Khối lượng đặt hàng và vận chuyển:
- Đơn hàng lớn (>500m²) được hưởng chiết khấu từ 5-15%
- Chi phí vận chuyển đến Hưng Yên được miễn phí cho đơn hàng từ 200m² trở lên
- Với các huyện xa như Văn Lâm, Văn Giang, phí vận chuyển có thể cao hơn so với khu vực trung tâm Hưng Yên
Hướng Dẫn Lựa Chọn và Thi Công Tối Ưu Cho Công Trình tại Hưng Yên
Cách Chọn Xốp Chống Nóng Phù Hợp với Công Trình
Với kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực cung cấp và thi công vật liệu cách nhiệt tại Hưng Yên, chúng tôi đưa ra những khuyến nghị sau:
1. Cho công trình dân dụng (Nhà ở/Trần bê tông):
- Tối ưu nhất: XPS dày 3-5cm cho khả năng chịu nén cao, chống thấm tuyệt đối
- Hiệu quả cách nhiệt cao nhất: PU Foam phun (giảm đến 15°C)
- Tiết kiệm chi phí: EPS dày 5cm (tỷ trọng 16-18kg/m³) hoặc PE OPP 10mm 2 mặt bạc
- Dễ thi công nhất: PE OPP dạng cuộn, có thể tự thi công
Tại một dự án biệt thự tại Ecopark (Văn Giang, Hưng Yên), chúng tôi đã sử dụng XPS 5cm cho mái bê tông và PE OPP 2 mặt bạc 10mm cho trần tầng áp mái. Kết quả là nhiệt độ trong nhà giảm trung bình 12°C vào những ngày nắng nóng, giúp gia chủ tiết kiệm 40% chi phí điện năng cho điều hòa.
2. Cho mái tôn nhà xưởng (KCN Hưng Yên):
- Hiệu quả nhất: Tôn xốp PU 3 lớp dày 5cm (giảm nhiệt tốt nhất, chống cháy tốt)
- Cân bằng chi phí-hiệu quả: EPS dày 8-10cm (tỷ trọng 18-20kg/m³)
- Tiết kiệm chi phí: PE OPP 2 mặt bạc dày 10mm (phản xạ nhiệt tốt)
- Cho nhà xưởng mới xây: Nên sử dụng tôn xốp 3 lớp ngay từ đầu để tiết kiệm chi phí thi công
Đối với một nhà máy sản xuất giày da tại KCN Phố Nối, chúng tôi đã thực hiện dự án cải tạo mái tôn bằng xốp EPS dày 10cm. Sau khi hoàn thành, nhiệt độ bên trong nhà xưởng giảm từ 38-40°C xuống còn 28-30°C, giúp cải thiện năng suất lao động và giảm chi phí làm mát.
3. Cho tôn nền, nâng sàn chịu tải trọng:
- Bắt buộc: Xốp EPS hoặc XPS có tỷ trọng cao (từ 25-30kg/m³ trở lên)
- Chịu tải trọng nặng (>500kg/m²): XPS tỷ trọng 35-40kg/m³
- Khu vực ẩm ướt hoặc tiếp xúc với nước: XPS là lựa chọn duy nhất với khả năng chống thấm tuyệt đối
- Giảm độ cao sàn: XPS có thể mỏng hơn EPS mà vẫn đảm bảo cường độ chịu nén
Tại một kho hàng điện tử ở KCN Thăng Long II, chúng tôi đã sử dụng XPS tỷ trọng 40kg/m³ dày 8cm làm tôn nền. Sau 3 năm sử dụng, sàn vẫn duy trì độ phẳng tuyệt đối, không có hiện tượng lún, võng hay biến dạng, đảm bảo an toàn cho hàng hóa giá trị cao.
Lưu ý chung khi lựa chọn:
- Cân nhắc giữa chi phí đầu tư ban đầu và hiệu quả lâu dài
- Đối với các công trình dài hạn (>10 năm), nên ưu tiên chất lượng và độ bền
- Với các khu vực có yêu cầu phòng cháy chữa cháy cao, cần chọn vật liệu có chứng nhận chống cháy
- Tại Hưng Yên với đặc thù khí hậu nóng ẩm, nên ưu tiên vật liệu có khả năng chống ẩm tốt
Lưu Ý Quan Trọng Khi Thi Công Xốp Chống Nóng
Qua thực tế thi công hàng trăm công trình tại Hưng Yên, chúng tôi đúc kết một số kinh nghiệm quan trọng giúp tối ưu hiệu quả cách nhiệt:
1. Chuẩn bị bề mặt:
- Vệ sinh bề mặt trần/mái tôn sạch sẽ, loại bỏ bụi bẩn, dầu mỡ
- Kiểm tra và xử lý các vị trí rò rỉ, thấm nước trước khi thi công
- Với mái tôn cũ, cần kiểm tra độ chắc chắn của hệ thống xà gồ, thay thế các vít neo bị hỏng
2. Đảm bảo các mối nối kín khít:
- Sử dụng phương pháp ghép mép kiểu “tongue and groove” (lưỡi và rãnh) cho xốp EPS/XPS
- Dùng băng keo nhôm chuyên dụng để bịt kín các mối nối giữa các tấm PE OPP
- Tránh để hở khe giữa các tấm xốp, vì đây là điểm yếu làm giảm hiệu quả cách nhiệt
- Xử lý kỹ các vị trí tiếp giáp với tường, cột, ống xuyên mái
3. Phương pháp cố định phù hợp:
- Đối với EPS/XPS gắn trực tiếp dưới mái tôn: Sử dụng keo PU chuyên dụng hoặc vít có đầu nhựa
- Đối với PE OPP: Dùng ghim bấm chuyên dụng và băng keo nhôm
- Đối với tấm xốp đặt trên trần: Có thể dùng hệ khung xương và vít tự khoan
- Đối với tôn nền: Cần phân bố đều tải trọng, tránh tập trung lực tại một điểm
4. Tư vấn chuyên gia:
- Chúng tôi luôn khuyến nghị khách hàng tham khảo ý kiến chuyên gia của Tiến Phong Plastic trước khi quyết định độ dày và tỷ trọng
- Đối với các công trình đặc biệt như kho lạnh, phòng sạch, cần có tính toán kỹ thuật chi tiết
- Với công trình lớn, nên thuê đơn vị thi công chuyên nghiệp để đảm bảo chất lượng
Một dự án điển hình là nhà xưởng 2.000m² tại KCN Yên Mỹ (Hưng Yên), nơi chúng tôi áp dụng phương pháp thi công 2 lớp (EPS 5cm + PE OPP 5mm) để tối đa hóa hiệu quả cách nhiệt. Đặc biệt, chúng tôi đã xử lý kỹ các mối nối và điểm xuyên mái bằng keo PU chuyên dụng, đảm bảo hệ thống cách nhiệt hoàn toàn kín khít. Kết quả là giảm nhiệt độ bên trong xưởng lên đến 15°C và tiết kiệm 45% chi phí điện năng.

Lời Kết
Trong bối cảnh khí hậu Hưng Yên ngày càng diễn biến cực đoan với mùa hè nắng nóng gay gắt, việc lựa chọn và ứng dụng vật liệu xốp chống nóng chất lượng cao không chỉ giúp tiết kiệm chi phí năng lượng mà còn bảo vệ kết cấu công trình, tạo môi trường sống và làm việc thoải mái, nâng cao năng suất lao động.
Với hơn một thập kỷ kinh nghiệm, Tiến Phong Plastic tự hào là đối tác tin cậy của nhiều doanh nghiệp và chủ đầu tư tại Hưng Yên trong việc cung cấp giải pháp chống nóng hiệu quả. Chúng tôi cam kết:
- Cung cấp sản phẩm xốp chống nóng (EPS, XPS, PE OPP) chất lượng cao với giá cạnh tranh
- Đội ngũ tư vấn kỹ thuật giàu kinh nghiệm, sẵn sàng hỗ trợ 24/7
- Giao hàng tận nơi tại Hưng Yên trong vòng 24-48 giờ
- Hỗ trợ kỹ thuật trong suốt quá trình thi công
- Bảo hành sản phẩm dài hạn từ 5-20 năm tùy loại
Thông qua việc ứng dụng vật liệu xốp chống nóng của Tiến Phong Plastic, nhiều công trình tại Hưng Yên đã giảm được 30-50% chi phí điện năng, đồng thời tăng tuổi thọ công trình và cải thiện chất lượng không gian sống và làm việc.
Liên hệ ngay với Tiến Phong Plastic qua Hotline 0987892458 để nhận tư vấn miễn phí và báo giá xốp chống nóng Hưng Yên tốt nhất hôm nay!
Câu Hỏi Thường Gặp Về Xốp Chống Nóng (FAQ)
Xốp chống nóng có thực sự hiệu quả trong điều kiện khí hậu nóng ẩm của Hưng Yên không?
Tuyệt đối hiệu quả. Qua nhiều năm cung cấp và lắp đặt tại Hưng Yên, chúng tôi ghi nhận xốp chống nóng giúp giảm nhiệt độ bên trong công trình từ 5-15°C tùy loại và độ dày. Đặc biệt, với đặc thù khí hậu Hưng Yên có độ ẩm cao, xốp XPS với khả năng chống ẩm tuyệt đối là giải pháp tối ưu.
Chi phí đầu tư xốp chống nóng có thể hoàn vốn sau bao lâu?
Dựa trên dữ liệu từ các công trình thực tế tại Hưng Yên, thời gian hoàn vốn thường từ 1-3 năm tùy quy mô. Cụ thể, với nhà xưởng 1000m², việc đầu tư xốp EPS 5cm (khoảng 75 triệu đồng) giúp tiết kiệm chi phí điện từ 2-3 triệu đồng/tháng, hoàn vốn chỉ sau khoảng 2.5 năm.
Nên lựa chọn xốp EPS hay XPS cho kho lạnh bảo quản nông sản?
Đối với kho lạnh bảo quản nông sản – một nhu cầu phổ biến tại Hưng Yên với truyền thống nông nghiệp, chúng tôi khuyến nghị sử dụng XPS với tỷ trọng từ 35-45kg/m³, độ dày từ 10-15cm. XPS có khả năng chống ẩm tuyệt đối, đảm bảo hiệu quả cách nhiệt ổn định trong thời gian dài.
Xốp chống nóng có thể kết hợp với các giải pháp tiết kiệm năng lượng khác không?
Hoàn toàn có thể. Tại nhiều công trình ở Hưng Yên, chúng tôi đã kết hợp xốp chống nóng với các giải pháp khác như hệ thống thông gió tự nhiên, kính Low-E, mái xanh… tạo hiệu quả cộng hưởng, giúp tiết kiệm năng lượng tối đa. Đặc biệt, kết hợp xốp chống nóng và hệ thống điện mặt trời áp mái là xu hướng mới tại các khu công nghiệp Hưng Yên.
Tiến Phong Plastic có cung cấp dịch vụ thi công lắp đặt tại Hưng Yên không?
Có. Chúng tôi cung cấp trọn gói dịch vụ từ tư vấn, khảo sát, cung cấp vật liệu đến thi công lắp đặt tại tất cả các huyện, thị xã của Hưng Yên. Đội ngũ kỹ thuật của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng thi công đạt tiêu chuẩn và hoàn thiện đúng tiến độ.
Phạm vi phục vụ xốp chống nóng tại Hưng Yên
- Xã Tân Hưng
- Xã Hoàng Hoa Thám
- Xã Tiên Lữ
- Xã Tiên Hoa
- Xã Quang Hưng
- Xã Đoàn Đào
- Xã Tiên Tiến
- Xã Tống Trân
- Xã Lương Bằng
- Xã Nghĩa Dân
- Xã Hiệp Cường
- Xã Đức Hợp
- Xã Ân Thi
- Xã Xuân Trúc
- Xã Phạm Ngũ Lão
- Xã Nguyễn Trãi
- Xã Hồng Quang
- Xã Khoái Châu
- Xã Triệu Việt Vương
- Xã Việt Tiến
- Xã Chí Minh
- Xã Châu Ninh
- Xã Yên Mỹ
- Xã Việt Yên
- Xã Hoàn Long
- Xã Nguyễn Văn Linh
- Xã Như Quỳnh
- Xã Lạc Đạo
- Xã Đại Đồng
- Xã Nghĩa Trụ
- Xã Phụng Công
- Xã Văn Giang
- Xã Mễ Sở
- Xã Thái Thụy
- Xã Đông Thụy Anh
- Xã Bắc Thụy Anh
- Xã Thụy Anh
- Xã Nam Thụy Anh
- Xã Bắc Thái Ninh
- Xã Thái Ninh
- Xã Đông Thái Ninh
- Xã Nam Thái Ninh
- Xã Tây Thái Ninh
- Xã Tây Thụy Anh
- Xã Tiền Hải
- Xã Tây Tiền Hải
- Xã Ái Quốc
- Xã Đồng Châu
- Xã Đông Tiền Hải
- Xã Nam Cường
- Xã Quang Hưng
- Xã Đoàn Đào
- Xã Tiên Tiến
- Xã Tống Trân
- Xã Lương Bằng
- Xã Nghĩa Dân
- Xã Hiệp Cường
- Xã Đức Hợp
- Xã Ân Thi
- Xã Xuân Trúc
- Xã Phạm Ngũ Lão
- Xã Nguyễn Trãi
- Xã Hồng Quang
- Xã Chí Minh
- Xã Châu Ninh
- Xã Yên Mỹ
- Xã Việt Yên
- Xã Hoàn Long
- Xã Nguyễn Văn Linh
- Xã Như Quỳnh
- Xã Lạc Đạo
- Xã Nghĩa Trụ
- Xã Phụng Công
- Xã Nam Cường
- Xã Hưng Phú
- Xã Đông Hưng
- Xã Bắc Tiên Hưng
- Xã Đông Tiên Hưng
- Xã Nam Đông Hưng
- Xã Bắc Đông Quan
- Xã Bắc Đông Hưng
- Xã Đông Quan
- Xã Nam Tiên Hưng
- Xã Tiên Hưng
- Xã Quỳnh Phụ
- Xã Minh Thọ
- Xã Nguyễn Du
- Xã Quỳnh An
- Xã Ngọc Lâm
- Xã Đồng Bằng
- Xã A Sào
- Xã Phụ Dực
- Xã Tân Tiến
- Xã Hưng Hà
- Xã Tiên La
- Xã Lê Quý Đôn
- Xã Hồng Minh
- Xã Thần Khê
- Xã Diên Hà
- Xã Ngự Thiên
- Xã Long Hưng
- Xã Kiến Xương
- Xã Lê Lợi
- Xã Quang Lịch
- Xã Vũ Quý
- Xã Bình Thanh
- Xã Bình Định
- Xã Hồng Vũ
- Xã Bình Nguyên
- Xã Trà Giang
- Xã Vũ Thư
- Xã Thư Trì
- Xã Tân Thuận
- Xã Thư Vũ
- Xã Vũ Tiên
- Xã Vạn Xuân
- Phường Phố Hiến
- Phường Sơn Nam
- Phường Hồng Châu
- Phường Mỹ Hào
- Phường Đường Hào
- Phường Thượng Hồng
- Phường Thái Bình
- Phường Trần Lãm
- Phường Trần Hưng Đạo
- Phường Trà Lý
- Phường Vũ Phúc
Có thể bạn cũng quan tâm:


